Cho m(g) Bari clorua (BaCl2) tác dụng với 490 (g) dung dịch H2So4 ( Axit Sunfuric) Tạo ra 233g Bari Sunfat và 36,5(g) Axxit Clodric Tính m,giúp mình với mình cảm ơn
cho m(gam) dung dịch bari clorua tác dung với 100g dung dịch axit sunfuric tạo thành 4,66 g kết tủa trắng.Tính m và nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Lưu ý : mdd = mbd +mct - mkết tủa/m khí
Lập các PTHH của phản ứng cho các trường hợp sau:
a) Khí hiđro tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành khí hiđroclorua (HCl)
b) Cho bari clorrua (BaCl2) dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo thành bari sunfat (BaSO4) và axit clohiđric (HCl).
c) Khi đun nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2.
d) Khi đốt gas đun bếp, biết thành phần chính của gas là khí propan (C3H8).
e) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2HCl\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3CO_2+4H_2O\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Câu 1: Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a) Bari tác dụng với oxi tạo ra Bari oxit b) Sắt (III) hidroxit tác dụng axit sunfuric tạo ra Sắt (III) sunfat và nước. c) Kẽm clorua tác dụng với Natri hiđroxit tạo ra Kẽm hiđroxit và Natri clorua. d) Natri cacbonat tác dụng axit clohđric tạo ra Natri clorua, khí Cacbon đioxxit và nước.
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
Bài 5. Cho dung dịch (X) gồm axit HCl và H2SO4, người ta làm những thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 50(ml) dd (X) tác dụng với Bạc Nitrat (AgNO3) dư thu được 2,87(g) kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho 50(ml) dd (X) tác dụng với Bari Clorua (BaCl2) dư thu được 4,66(g) kết tủa.
a/ Tìm nồng độ mol của các Axit trong dd (X).
b/ Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2M để trung hòa 50ml dd (X).
a) Gọi số mol hai axit HCl và H2SO4 lần lượt là a và b
Thí nghiệm 1:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
nAgCl = \(\dfrac{2,87}{108+35,5}=0,02\) mol = nHCl = a
→ Nồng độ mol của dung dịch axit HCl là \(\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\)M
Thí nghiệm 2:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
nBaSO4 = \(\dfrac{4,66}{137+96}=0,02\) mol = nH2SO4
→ Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là \(\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\)M
b) Trung hoà dung dịch X bằng NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
→ nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 0,02 + 2.0,02 = 0,06 mol
→ Thể tích dung dịch NaOH = 0,06/0,2 = 0,3 lít = 300 ml
trộn lẫn các dung dịch sau :
a) Kali clorua + bạc nitrat
b) nhôm sunfat + bari nitrat
c) Kali clorua + axit sunfuric
d) sắt ( II ) sunfat + natri clorua .
e) kalicacbonat + axit sunfuric
f) natri sunfat + axit clohidric
có hiện tượng gì xảy ra ? PTHH
a) Có kết tủa trắng xuất hiện
PTHH : \(KCl+AgNO3->KNO3+AgCl\downarrow\)
b) Có kết tủa trắng xuất hiện
PTHH : \(Al2\left(SO4\right)3+3Ba\left(NO3\right)2->2Al\left(NO3\right)3+3BaSO4\downarrow\)
c) không có hiện tượng gì
d) Không có hiện tượng gì
e) Có bọt khí thoát ra
PTHH : \(K2CO3+H2SO4->K2SO4+H2O+CO2\uparrow\)
f) không có hiện tượng gì
a) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng của AgCl
PT: KCl+ AgNO3------>AgCl↓+ KNO3
b) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng của BaSO4
PT: Al2(SO4)3+3Ba(NO3)2------>3BaSO4↓+ 2Al(NO3)3
c) Hiện tượng: Sủi bọt khí Hiđrô Clorua
PT: 2KCl+ H2SO4------>K2SO4+ 2HCl
d) k có hiện tượng
e) Hiện tượng: Sủi bọt khí CO2
PT: K2CO3+ H2SO4------>K2SO4+ CO2+ H2O
f) k có hiện tượng
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hidroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hidroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+CO_2+H_2O\)
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Đồng tác dụng với bạc nitrat - Bari clorua tác dụng với axit sunfuric - Đồng (II) sunfat tác dụng với natri hidroxit - Natri cacbonat tác ụng với axit sunfiric2. Rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm trên
Đồng tác dụng với bạc nitrat - Bari clorua tác dụng với axit sunfuric - Đồng (II) sunfat tác dụng với natri hidroxit - Natri cacbonat tác ụng với axit sunfiric Rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm trên
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
-> Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
-> Kim loại tác dụng với bazo tạo bazo mới và muối mới
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
-> Muối tác dụng với kim loại tạo muối mới và axit mới
Đồng tác dụng với bạc nitrat - Bari clorua tác dụng với axit sunfuric - Đồng (II) sunfat tác dụng với natri hidroxit - Natri cacbonat tác ụng với axit sunfiric Rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm trên
Cho m(g) hỗn hợp gồm Natru và Sắt tác dụng với dung dịch Axit Clohiđric. Dung dịch thu được cho tác dụng với Bari Hiđroxit rồi lọc kết tủa ra nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn bằng m(g). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại ban đầu